HOTLINE: 19009204

  • tieng-viet
  • tieng-anh

Review 13+ loại thuốc chống đột quỵ tốt nhất hiện nay

Các loại thuốc chống đột quỵ… trên thị trường hiện nay có tác dụng chống đông máu, giảm  lượng Cholesterol, giãn tĩnh mạch, giảm huyết áp… Từ đó giúp phòng ngừa nguy cơ bị tai biến mạch máu não. Liệu trình uống thuốc chống đột quỵ đúng cách sẽ được bác sĩ điều chỉnh và tùy từng đối tượng và tình trạng bệnh lý người đó gặp phải. 

1. Thuốc phòng chống đột quỵ là gì?

Thuốc phòng chống đột quỵ não là các loại thuốc có tác dụng điều trị các nguyên nhân gây ra đột quỵ não như: cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu, Cholesterol cao… Cơ chế hoạt động của các nhóm thuốc chống đột quỵ như sau:

- Thuốc có tác dụng ngăn cản quá trình đông máu và ức chế các yếu tố gây đông máu: Heparin,Thuốc kháng Vitamin K, Enoxaparin, Pradaxa, Axit acetylsalicylic.

- Thuốc có tác dụng hạ cholesterol máu: Lovastatin, Ezetimibe. Ngày nay người ta thấy rằng vai trò của cholesterol trong xơ vữa động mạch não: tăng cholesterol không phải là nguy cơ cho tất cả các thể đột quỵ não, mà là yếu tố nguy cơ chủ yếu đối với đột quỵ thiếu máu não (một thể của đột quỵ).

- Thuốc điều trị huyết áp: Verapamil, Captopril, Furosemid, Irbesartan. Tăng huyết áp và đột quỵ não có mối quan hệ nhân quả hai chiều với nhau. Tăng huyết áp gây đột quỵ não, tuy nhiên đột cũng có thể gây tăng huyết áp.

2. Top các thuốc phòng chống đột quỵ tốt nhất hiện nay:

2.1 Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (Irbesartan 150mg)

Irbesartan là thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng angiotensin II. Thuốc có hoạt chất chính là Irbesartan dạng viên nén. Tác dụng:

+ Điều trị tăng huyết áp cần thiết ở người lớn.

+ Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 150mg mỗi ngày một lần.

- Đối tượng: điều chỉnh liều đối với người lớn tuổi, trừ trẻ em từ 0 đến 18 tuổi.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Irbesartan 150mg, thuốc uống chống đột quỵ

Irbesartan 150mg, thuốc uống chống đột quỵ

2.2.  Heparin 5000 IU/ml Thuốc chống đông máu phòng ngừa đột quỵ: 

Heparin là thuốc chống tai biến của Nga thuộc nhóm thuốc chống huyết khối. Nó có tác dụng ngăn cản quá trình đông máu và ức chế một số yếu tố đông máu.

Heparin có hoạt chất chính là Heparin natri chuyên dùng để điều trị:

+ Dự phòng huyết khối (cục máu đông) tĩnh mạch sâu và tắc phổi.

+ Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc phổi, đau thắt ngực không ổn định.

+ Dự phòng huyết khối hình thành sau nhồi máu cơ tim.

+ Chạy thận nhân tạo.

- Liều dùng: sử dụng đường truyền tĩnh mạch liên tục trong glucose (đường) 5% hoặc natri clorid 0.9% hoặc tiêm tĩnh mạch ngắt quãng hoặc tiêm dưới da với liều 5000 đơn vị.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng trừ trẻ nhỏ hơn 3 tuổi và trẻ sơ sinh.

Lưu ý: với người quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, gây tê ngoài màng cứng khi sinh ở phụ nữ mang thai và gây tê trong các quy trình phẫu thuật.

2.3 Thuốc kháng Vitamin K (Warfarin 5mg) chống đông máu phòng ngừa đột quỵ

Warfarin là thuốc thuộc nhóm thuốc chống huyết khối (kháng vitamin K). Nó có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu.

Warfarin 5mg là thuốc viên chống đột quỵ có hoạt chất chính: Warfarin natri chuyên điều trị các trường hợp:

+ Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và tắc phổi.

+ Điều trị dự phòng tắc hệ thống ở bệnh nhân mắc bệnh thấp tim và rung tâm nhĩ.

+ Dự phòng sau khi đặt van tim nhân tạo.

+ Chỉ định cho cơn thiếu máu não thoáng qua.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 10mg mỗi ngày.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng trừ trẻ em.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, chảy máu,  phụ nữ mang mai.

Review thuốc chống tai biến Warfarin

Review thuốc chống tai biến Warfarin

2.4 Thuốc Enoxaparin Sodium chống tai biến mạch máu não

Enoxaparin Sodium 40mg/ 0,4 ml phòng chống đột quỵ: Enoxaparin sodium là thuốc thuộc nhóm heparin- thuốc chống huyết khối. Thuốc có tác dụng chống đông huyết khối và chống đông máu.

Thuốc gồm hoạt chất chính: Enoxaparin natri, Tác dụng:

+ Dự phòng bệnh tắc huyết khối tĩnh mạch.

+ Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc phổi.

+ Phòng ngừa hình thành huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

+ Hội chứng mạch vành cấp: điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim.

- Liều dùng: 2000 IU (20mg) một lần mỗi ngày bằng cách tiêm dưới da.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng trừ trẻ em, suy gan và suy thận nặng.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kì thành phần nào của Enoxaparin, heparin, tiền sử giảm tiểu cầu, chảy máu, gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê vùng.

Thuốc có tác dụng giảm nguy cơ tai biến Enoxaparin Sodium 40mg/ 0.4 ml

Thuốc có tác dụng giảm nguy cơ tai biến Enoxaparin Sodium 40mg/ 0.4 ml

2.5 Pradaxa 110mg, Thuốc làm tan cục máu đông

Pradaxa 110mg là viên thuốc chống đột quỵ chưa hoạt chất chính là Dabigatran etexilate mesilate. Thuốc chống đột quỵ  có cách Pradaxa 110mg đóng gói dạng hộp 60 viên. Tác dụng:

+ Phòng ngừa đột quỵ và tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung tâm nhĩ.

+ Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 220mg, uống một viên 110mg hai lần mỗi ngày.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng trừ trẻ em.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bệnh bị suy thận nặng, chảy máu và suy gan.

Pradaxa 110mg có tác dụng làm tang cục màu đông phòng chống đột quỵ

Pradaxa 110mg có tác dụng làm tang cục màu đông phòng chống đột quỵ

2.6 Thuốc Axit acetylsalicylic 75mg chống kết tập tiểu cầu ngừa tai biến

ASA hay thuốc chống đột quỵ của Mỹ Aspirin là thuốc thuộc nhóm thuốc chống huyết khối. ASA có tác dụng ức chế hoạt hoá tiểu cầu: ngăn chặn cyclooxygenase của tiểu cầu bằng cách acetyl hóa, nó ức chế tổng hợp thromboxane A2, một chất kích hoạt sinh lý do tiểu cầu giải phóng và đóng vai trò trong các biến chứng của tổn thương xơ vữa động mạch.

- Hoạt chất chính Axit acetylsalicylic, tác dụng để điều trị: 

+ Phòng ngừa thứ phát cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) và tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ với điều kiện đã loại trừ xuất huyết não.

+ Phòng ngừa tắc mạch vành sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.

+ Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát.

+ Phòng ngừa bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.

+ Tiền sử đau thắt ngực không ổn định, trừ đợt cấp.

+ Nong mạch vành, trừ trong đợt cấp.

+ Nhồi máu cơ tim cấp.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 75-300mg mỗi ngày một lần.

- Đối tượng: thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi, trừ những người bị suy thận và suy gan nặng, trẻ em, thanh thiếu niên nhỏ hơn 16 tuổi.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đang bị hoặc có tiền sử loét dạ dày và/ hoặc xuất huyết dạ dày/ ruột, xuất huyết mạch máu não, xuất huyết tạng, bệnh máu khó đông, giảm tiểu cầu, suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng và bệnh Gout.

Thuốc chống đột quỵ của Mỹ Aspirin hiệu quả

Thuốc chống đột quỵ của Mỹ Aspirin hiệu quả

2.7 Thuốc ức chế hấp thu Cholesterol - Ezetimibe 10mg

Ezetimibe là thuốc thuộc nhóm chất hạ lipid máu. Nó có tác dụng ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol và các sterol thực vật có liên quan ở ruột. Thuốc chống tai biến Cholesterol - Ezetimibe 10mg có hoạt chất chính: Ezetimibe. Dùng để điều trị: 

+ Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính.

+ Liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng để sử dụng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 10mg mỗi ngày. Có thể dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng trừ trẻ em trong khoảng từ nhỏ hơn 6 tuổi đến 17 tuổi. 

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Thuốc ức chế hấp thu Cholesterol - Ezetimibe 10mg

Thuốc ức chế hấp thu Cholesterol - Ezetimibe 10mg

2.8 Statin (Lovastatin 20mg), hạ Cholesterol máu phòng chống tai biến

Statin (Lovastatin 20mg) có tác dụng giảm nguy cơ đột quỵ bằng cách giảm Chlolesterol máu, ức chế sực phát triển của xơ vữa mạch vành. Thuốc có hoạt chất chính: Lovastatin, tác dụng:

+ Rối loạn lipid máu: giảm cholesterol máu.

+ Ức chế sự phát triển của xơ vữa mạch vành.

+ Dự phòng tiên phát, thứ phát tai biến tim mạch.

+ Dự phòng tai biến tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 20 mg mỗi ngày một lần.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú. 

Thuốc hạ cholesterol máu - Lovastatin 20mg

Thuốc hạ cholesterol máu chống tai biến mạch máu não - Lovastatin 20mg

2.9 Thuốc chẹn kênh Calci hạ huyết áp (Verapamil 40mg)

Verapamil là thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci chọn lọc có tác dụng trực tiếp trên tìm. Nó làm giảm nhịp tim, tăng tưới máu cơ tim và giảm co thắt mạch vành.Thuốc có hoạt chất chính là Verapamil hydrochloride. Tác dụng:

+ Kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình và tăng huyết áp thận.

+ Kiểm soát và điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 120mg x 2 lần/ngày.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng với trẻ em khi dùng phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ điều trị.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc, hạ huyết áp, suy tim, nhịp tim chậm rõ rệt.

Thuốc chẹn kênh Calci, thuốc viên phòng chống nguy cơ đột quỵ

Thuốc chẹn kênh Calci, thuốc viên phòng chống nguy cơ đột quỵ

2.10 Furosemid 40mg, Thuốc lợi tiểu hạ huyết áp

Furosemid là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai có tác dụng chính là ở nhánh lên của quai Henley với tác động phức tạp lên tuần hoàn thận. Hoạt chất chính: Furosemid.

+ Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.

+ Điều trị ứ nước liên quan đến suy tim, bao gồm suy thất trái, xơ gan và bệnh thận (hội chứng thận hư).

- Liều dùng: sử dụng đường uống 40mg mỗi ngày.

- Đối tượng: tất cả các đối tượng trừ trẻ em.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trẻ em và thanh thiếu niên nhỏ hơn 18 tuổi, tình trạng hôn mê, vô niệu, suy thận và phụ nữ cho con bú.

Thuốc đột quỵ 60 viên Furosemide

Thuốc đột quỵ 60 viên Furosemide

2.11 Thuốc ngăn ngừa đột quỵ ACE (Captopril 25mg)

Captopril là thuốc thuộc nhóm thuốc tác động lên hệ thống Renin-Angiotensin, có thành phần gây ức chế Enzym chuyển hóa thành Angiotensin. Tác dụng:

+ Tăng huyết áp: kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình. 

+ Suy tim sung huyết.

+ Nhồi máu cơ tim: điều trị ngắn hạn, phòng ngừa lâu dài suy tim có triệu chứng, bệnh thận đái tháo đường type 1.

- Liều dùng: sử dụng đường uống 25-50mg mỗi ngày chia làm 2 lần. Có thể uống trước, trong và sau bữa ăn.

- Đối tượng: giảm liều ở những bệnh nhân suy thận, trẻ em và thanh thiếu niên nên được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ điều trị.

- Chống chỉ định: quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Thuốc hạ huyết áp Captopril 25mg

2.12 Các nhóm thuốc chống tai biến mạch máu não khác khác

Để phòng chống bệnh đột quỵ xảy ra hay tái phát lại ngoài các thuốc nêu trên, bác sĩ có thể chỉ định một số thuốc khác như:

- Thuốc chống trầm cảm: ức chế tái hấp thu Serotonin.

- Thuốc chống động kinh: 

- Thuốc điều trị bệnh tiểu đường:

- Thuốc giảm co thắt cơ bắp: Thuốc có tác dụng kiểm soát tình trạng co rút cơ bắp, chuột rút…

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc phòng chống đột quỵ

Để đạt tối đa hiệu quả điều trị người bệnh cần tuân thủ một số lưu ý sử đây:

- Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

- Không tự ý kết hợp thuốc phòng đột quỵ với các thuốc khác đề phòng tác dụng phụ xảy ra.

- Không tự ý giảm liều hay thêm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

- Tùy vào từng loại thuốc nêu trên mà người bệnh lựa chọn liều lượng, thời điểm uống trong ngày (trước, trong và sau bữa ăn) cho đúng. Tuyệt đối không ngưng sử dụng thuốc đột ngột vì bất cứ lý do gì nếu chưa có ý kiến của bác sĩ.

- Khi thấy có những biểu hiện bất thường sau khi sử dụng thuốc người bệnh cần ngừng thuốc và đến gặp bác sĩ để được tư vấn.

- Để thuốc ở nơi dễ dàng nhìn thấy để tránh quên.

Những lưu ý khi uống thuốc viên chống tai biến mạch máu não

Những lưu ý khi uống thuốc viên chống tai biến mạch máu não

4. Các câu hỏi liên quan tới thuốc chống đột quỵ

4.1. Có nên uống thuốc chống đột quỵ không?

Thuốc chống đột quỵ giúp người các tiền sử bệnh mãn tính, tim mạch, huyết áp và có thói quen sống không khoa học  giảm thiểu tối đa các nguy cơ bị tai biến. Cho nên việc uống thuốc chống tai biến là cần thiết tránh xảy ra các tình huống bất ngờ.

4.2. Bao nhiêu tuổi thì uống thuốc chống đột quỵ tốt nhất?

Theo tổ chức Y Tế thế giới (WHO), hiện tượng đột quỵ gây tử vong cao ở ở cả người trẻ tuổi, và tỷ lệ này đang ngày càng tăng. Qua đó có thể thấy, không có giới hạn về độ tuổi mắc nguy cơ bị tai biến mạch máu não. 

Hiện tượng đột quỵ có thể xảy ra ở bất cứ đối tượng nào. Theo một vài nghiên cứu, trẻ em từ 10 tuổi trở nên có thể sử dụng các loại thuốc chống đột quỵ, phòng ngừa tai biến mạch máu não. Tuy nhiên liều dùng và cách sử dụng cần có sự tư vấn từ bác sĩ.

4.3. Thuốc chống đột quỵ của Nhật Bản

Thời gian gần đây, các loại thuốc chống tai biến mạch máu não của Nhật như Nattokinase 2000FU, 4000FU Orihiro, Nattokinase 5000FU được nhiều người quan tâm.

Đặc biệt là thuốc chống đột quỵ nattokinase có nguồn gốc từ Natto, món ăn truyền thống của người Nhật. Thuốc có tác dụng giải phóng tiểu cầu, tan cục máu đông.

Uống thuốc chống đột quỵ của Nhật có tốt không? Với bất cứ loại thuốc chống đột quỵ nào cũng nên có sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa, nên uống loại thuốc nào, liều dùng ra sao cần căn cứ vào tình trạng mà từng đối tượng đang mắc phải.

Thuốc chống đột quỵ Nhật Bản Orihro

Thuốc chống đột quỵ Nhật Bản Orihro

5. Cách phòng ngừa đột quỵ từ chuyên gia

5.1 Dự phòng tiên phát

Dự phòng tiên phát đối với những người chưa từng bị đột quỵ bằng các biện pháp như:

- Dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu.

- Điều trị rối loạn lipid máu bằng nhóm thuốc Statin.

- Lối sống lành mạnh: cai thuốc lá, rượu bia chế độ ăn ít chất béo, giảm cân, hạn chế ăn muối, tăng cường chế độ ăn giàu Kali và tập thể dục. Những người có lối sống lành mạnh có nguy cơ mắc đột quỵ thấp hơn 80% so với những người có lối sống buông thả.

- Sử dụng Aspirin có tác dụng dự phòng đột quỵ cho phụ nữ.

5.2 Dự phòng thứ phát

- Kiểm tra định kỳ bệnh tiểu đường, hội chứng ngưng thở khi ngủ và béo phì.

- Điều trị bệnh tăng huyết áp ở người bệnh.

- Theo dõi cơn rung nhĩ ở người bệnh đột quỵ không rõ nguyên nhân.

- Với người bệnh rung nhĩ không do bệnh van tim cần dùng thuốc chống đông máu (kháng Vitamin K). Nếu người bệnh có điều kiện thì dùng thuốc chống đông thế hệ mới như: Rivaroxaban, Apixaban, Dabigatran.

- Không nhất thiết đóng lỗ bầu dục ở những người không bị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới.

- Dùng Aspirin và Clopidogrel là an toàn và hiệu quả trong việc hạn chế đột quỵ tái phát và các biến chứng tim mạch khác.

Tỷ lệ người tử vong vì tai biến mạch máu não đang ngày càng tăng. Hiện tượng đột quỵ xảy ra ở mọi lứa tuổi và có thể để lại các di chứng nguy hiểm. 

PKĐK Dr. Binh Tele_Clinic cung cấp gói tầm soát đột quỵ và dự báo nguy cơ 10 năm chỉ từ 955.000đ.

Gói khám bao gồm các nội dung kiểm tra và xét nghiệm chuyên môn được thực hiện bởi đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm: kiểm tra chức năng gan, thận, kiểm tra nội tổng quát, siêu âm, chụp X-Quang, điện tim, kiểm tra mỡ máu...

Thay vì bỏ ra hàng chục triệu đồng để điều trị đột quỵ kèm theo các di chứng tai biến mạch máu não. Chủ đồng tầm soát và phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường của cơ thể vừa giúp bảo vệ sức khỏe vừa tiết kiệm chi phí.

Tóm lại, bệnh đột quỵ đang có xu hướng tăng nhanh ở các nước Châu Á. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời bệnh có thể dẫn đến tử vong, muốn vậy người bệnh cần phải phòng bệnh hơn chữa bệnh. Muốn biết thuốc chống đột quỵ nào phù hợp với mình, người bệnh cần đến các bệnh viện, phòng khám để được các bác sĩ chuyên khoa Thần kinh tư vấn, hỗ trợ.

TAGS :

tai biến mạch máu não thuốc chống đột quỵ đột quỵ

TIN MỚI

Giờ làm việc: Từ Thứ Hai đến Thứ Bảy hàng tuần

Sáng: 7h30 đến 12h00 - Chiều: 13h30 - 17h00

Số 11-13-15 Trần Xuân Soạn, P. Phạm Đình Hổ, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

HOTLINE: 1900 9204

Điện thoại.(024)-3.622.77.99

Email: support@drbinh.com - Website: www.drbinh.com

Chúng tôi tự hào là đối tác tin cậy của:

Top
zalo
zalo